TOEIC là gì? Giá trị của bằng Toeic như thế nào?
11/05/2024Xã hội hiện nay ngày càng trở nên hội nhập hơn. Vì thế, việc sở hữu một chứng chỉ tiếng Anh là điều vô cùng cần thiết. Nếu như cảm thấy bằng IELTS quá khó để đạt được, tại sao bạn không suy nghĩ đến bằng TOEIC nhỉ? Hãy cùng Zila tìm hiểu xem TOEIC là gì và những lợi ích mà nó mang lại nhé!
NỘI DUNG CHÍNH
I. TOEIC là gì?
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài kiểm tra năng lực tiếng Anh tiêu chuẩn. TOEIC dành cho những người không sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ của mình. Bài thi kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh và các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong môi trường quốc tế. Số điểm sẽ cho biết khả năng giao tiếp của một người tốt như thế nào trong các lĩnh vực kinh doanh, thương mại và công nghiệp.
TOEIC là bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam hiện nay
Bài thi TOEIC có 3 hình thức, bao gồm:
- TOEIC Listening & Reading
- TOEIC Speaking & Writing
- TOEIC Bridge
Hiện nay ở Việt Nam chỉ có hai hình thức thi là TOEIC Listening & Reading và TOEIC Speaking & Writing. IIG Việt Nam là tổ chức được ủy quyền đăng ký và tổ chức thi TOEIC.
Lệ phí thi TOEIC
Từ ngày 24/4/2020, lệ phí thi TOEIC tại IIG Việt Nam được quy định như sau:
Listening + Reading | Speaking + Writing | |
Học sinh, sinh viên | 990,000 VND | 1,890,000 VND |
Người đi làm | 1,390,000 VND | 1,890,000 VND |
Cách đăng ký thi TOEIC
Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 thì các thí sinh phải hoàn thành thủ tục đăng ký online tại trang chủ website IIG Việt Nam. Sau đó đến các trụ sở của IIG Việt Nam để đóng lệ phí thi và hoàn thiện thủ tục. Có 3 trụ sở IIG Việt Nam:
- Văn phòng Hà Nội: Tầng 3, Trung Yên Plaza, số 1 Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Văn phòng Đà Nẵng: Số 19 Hoàng Văn Thụ, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
- Văn phòng TP. Hồ Chí Minh: Tầng 1, Tháp 1 Toà nhà The Sun Avenue, số 28 Mai Chí Thọ, P. An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
Thông tin liên hệ:
- Email: info@iigvietnam.edu.vn
- Hotline: 1900 636 929
II. Cấu trúc đề thi TOEIC
TOEIC Listening & Reading
Bài thi sẽ được chia ra thành hai phần với 100 câu hỏi mỗi phần. Thời gian làm bài là 120 phút (2 tiếng) với:
- Phần A – Listening (45 phút)
- Phần B – Reading (75 phút)
Phần lớn nội dung thi TOEIC thi bằng hình thức trắc nghiệm trên giấy và khoanh tròn bằng bút chì
Phần thi Listening
Thí sinh sẽ được nghe một loạt các câu hỏi, đoạn hội thoại, mẩu tin, tin nhắn… ngắn bằng tiếng Anh. Sau đó lựa chọn đáp án dựa trên những gì mình được nghe (tổng cộng 100 câu).
Phần A | Nội dung thi | Số câu | Chi tiết |
Phần 1 | Hình ảnh | 10 |
|
Phần 2 | Hỏi – Đáp | 30 |
|
Phần 3 | Đoạn hội thoại | 30 |
|
Phần 4 | Độc thoại | 30 |
|
Phần thi Reading
Sau khi kết thúc phần thi Listening, thí sinh sẽ chuyển sang Reading làm trong 75 phút. Thí sinh có thể linh động trong việc làm bài. Không quy định thứ tự câu nào làm trước, câu nào làm sau. Tuy nhiên, khi đã chuyển sang Reading thì thí sinh không được trở lại đánh dấu đáp án cho Listening.
Phần Reading bao gồm ngữ pháp, các đoạn văn cần hoàn chỉnh hoặc chọn đáp án. Thí sinh sẽ đọc một loạt các tài liệu khác nhau và trả lời vào phiếu đáp án của mình (tổng cộng 100 câu).
Phần B | Nội dung thi | Số câu | Chi tiết |
Phần 5 | Hoàn thành câu | 30 | Chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu |
Phần 6 | Hoàn thành đoạn văn | 16 | Mỗi đoạn văn có 3 chỗ trống. Điền từ hoặc câu thích hợp còn thiếu vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn đó |
Phần 7 | Đoạn đơn | 29 | Đề thi có thể có từ 7 – 10 đoạn văn đơn. Mỗi đoạn văn tương ứng có 2 – 5 câu hỏi |
Đoạn kép | 25 | Trong phần này sẽ có 4 cặp đoạn văn. Mỗi cặp đoạn văn sẽ có 5 câu hỏi |
TOEIC Speaking & Writing
Bài thi TOEIC Speaking & Writing đánh giá các kỹ năng tiếng Anh được dùng trong cuộc sống hằng ngày và tại nơi làm việc. Thí sinh phải trả lời các câu hỏi và tình huống thực tế. Bài thi sử dụng các từ vựng, cụm từ và cách diễn đạt thông dụng trong môi trường công sở.
Thí sinh sẽ làm bài test TOEIC Speaking & Writing trên máy tính thay vì trên giấy. Bài thi sẽ được chia ra thành 2 phần:
- Phần A – Speaking (20 phút)
- Phần B – Writing (60 phút)
Phần thi Speaking
Phần thi Speaking bao gồm 11 câu hỏi đánh giá các khía cạnh về kỹ năng nói. Mỗi câu hỏi đều có hướng dẫn cụ thể. Bài thi diễn ra trong vòng 20 phút, bao gồm cả thời gian chuẩn bị và thời gian nói.
Sẽ là một lợi thế nếu bạn nói nhiều nhất có thể trong thời gian cho phép. Nói lưu loát và rõ ràng cũng là một điều rất quan trọng.
Câu hỏi | Nội dung thi | Chi tiết |
1 – 2 | Đọc to một đoạn văn ngắn |
|
3 | Diễn tả một bức ảnh |
|
4 – 6 | Trả lời câu hỏi |
|
7 – 9 | Trả lời câu hỏi với thông tin được cung cấp |
|
10 | Giải quyết tình huống |
|
11 | Nêu ý kiến |
|
Phần thi Writing
Phần thi Writing diễn ra trong vòng 1 tiếng. Có 8 câu hỏi nhằm đánh giá kỹ năng viết của bạn trong các khía cạnh khác nhau. Ở mỗi câu hỏi, bạn sẽ được hướng dẫn cụ thể.
Câu hỏi | Nội dung | Chi tiết |
1 – 5 | Viết một câu văn dựa trên ảnh | Đối với mỗi bức ảnh, bạn phải viết được một câu văn miêu tả bức ảnh đó. Với mỗi bức, bạn sẽ được gợi ý 2 từ vựng hay cụm từ và bạn phải sử dụng chúng trong câu văn của mình. Có thể thay đổi trật tự và từ loại của từ đó. |
6 – 7 | Trả lời email | Bạn phải thể hiện khả năng trả lời email của mình và có tổng cộng 10 phút để đọc và viết email trả lời. |
8 | Viết một bài luận | Bạn sẽ viết một bài luận để trả lời câu hỏi, yêu cầu trình bày, giải thích và đưa ra lập luận cho ý kiến của mình. |
III. Cách tính điểm TOEIC
Cách tính điểm TOEIC Listening & Reading
Điểm của bài thi TOEIC Listening & Reading sẽ được quyết định dựa trên số câu đúng và được quy đổi thành số điểm tương ứng. Thang điểm của TOEIC là bảng điểm được tính từ 0 – 990. Tổng điểm của cả bài thi TOEIC sẽ được cộng từ điểm đã được quy đổi của hai phần thi Listening và Reading.
TOEIC Listening
Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe | Số câu đúng | Điểm Nghe |
0 | 5 | 25 | 120 | 50 | 260 | 75 | 385 |
1 | 15 | 26 | 140 | 51 | 265 | 76 | 395 |
2 | 20 | 27 | 145 | 52 | 270 | 77 | 400 |
3 | 25 | 28 | 150 | 53 | 275 | 78 | 405 |
4 | 30 | 29 | 155 | 54 | 280 | 79 | 410 |
5 | 35 | 30 | 160 | 55 | 285 | 80 | 415 |
6 | 40 | 31 | 165 | 56 | 290 | 81 | 420 |
7 | 45 | 32 | 170 | 57 | 295 | 82 | 425 |
8 | 50 | 33 | 175 | 58 | 300 | 83 | 430 |
9 | 55 | 34 | 180 | 59 | 305 | 84 | 435 |
10 | 60 | 35 | 185 | 60 | 310 | 85 | 440 |
11 | 65 | 36 | 190 | 61 | 315 | 86 | 445 |
12 | 70 | 37 | 195 | 62 | 320 | 87 | 450 |
13 | 75 | 38 | 200 | 63 | 325 | 88 | 455 |
14 | 80 | 39 | 205 | 64 | 330 | 89 | 460 |
15 | 85 | 40 | 210 | 65 | 335 | 90 | 465 |
16 | 90 | 41 | 215 | 66 | 340 | 91 | 470 |
17 | 95 | 42 | 220 | 67 | 345 | 92 | 475 |
18 | 100 | 43 | 225 | 68 | 350 | 93 | 480 |
19 | 105 | 44 | 230 | 69 | 355 | 94 | 485 |
20 | 110 | 45 | 235 | 70 | 360 | 95 | 490 |
21 | 115 | 46 | 240 | 71 | 365 | 96 | 495 |
22 | 120 | 47 | 245 | 72 | 370 | 97 | 495 |
23 | 125 | 48 | 250 | 73 | 375 | 98 | 195 |
24 | 130 | 49 | 255 | 74 | 380 | 99 | 495 |
100 | 495 |
TOEIC Reading
Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc | Số câu đúng | Điểm Đọc |
0 | 5 | 25 | 135 | 50 | 245 | 75 | 370 |
1 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
2 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
3 | 10 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
4 | 15 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
5 | 20 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
6 | 25 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
7 | 30 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
8 | 35 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
9 | 40 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
10 | 45 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
11 | 50 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
12 | 55 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
13 | 60 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
14 | 65 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
15 | 70 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
16 | 75 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
17 | 80 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
18 | 85 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
19 | 90 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
20 | 95 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
21 | 100 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
22 | 105 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
23 | 110 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
24 | 115 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
100 | 495 |
Ví dụ: Một thí sinh có số câu đúng như sau:
- Phần thi Listening: 70 → Điểm: 360
- Phần thi Reading: 65 → Điểm: 320
→ Tổng điểm cả bài thi TOEIC của thí sinh này sẽ là 360 + 320= 680
Cách tính điểm của TOEIC Speaking & Writing
Bài thi TOEIC Speaking & Writing có thang điểm từ 0 – 400, với điểm tối đa của mỗi phần thi là 200 điểm. Điểm của phần thi Speaking sẽ được chia thành 8 cấp độ (level), còn Writing sẽ là 9 cấp độ.
Điểm phần Speaking
Câu hỏi | Điểm số/ câu |
1 – 9 | 0 – 3 |
10 – 11 | 0 – 5 |
Điểm phần Writing
Câu hỏi | Điểm số/ câu |
1 – 5 | 0 – 3 |
6 – 7 | 0 – 4 |
8 | 0 – 5 |
Bảng quy đổi điểm TOEIC Speaking & Writing thành các cấp độ
Speaking
Cấp độ | Tổng điểm |
8 | 190 ~ 200 |
7 | 160 ~ 180 |
6 | 130 ~ 150 |
5 | 110 ~ 120 |
4 | 80 ~ 100 |
3 | 60 ~ 70 |
2 | 40 ~ 50 |
1 | 0 ~ 30 |
Writing
Cấp độ | Tổng điểm |
9 | 200 |
8 | 170 ~ 190 |
7 | 140 ~ 160 |
6 | 110 ~ 130 |
5 | 90 ~ 100 |
4 | 70 ~ 80 |
3 | 50 ~ 60 |
2 | 40 |
1 | 0 ~ 30 |
Ví dụ: Một thí sinh có bảng điểm của mỗi phần thi như sau:
Speaking | Writing | ||
Task 1 | 3 | Task 1 | 3 |
Task 2 | 3 | Task 2 | 2 |
Task 3 | 2 | Task 3 | 2 |
Task 4 | 2 | Task 4 | 1 |
Task 5 | 2 | Task 5 | 0 |
Task 6 | 2 | Task 6 | 2 |
Task 7 | 2 | Task 7 | 2 |
Task 8 | 2 | Task 8 | 3 |
Task 9 | 2 | ||
Task 10 | 2 | ||
Task 11 | 2 | ||
Speaking Score | 120 | Writing Score | 110 |
Proficiency Level | 5 | Proficiency Level | 6 |
→ Tổng điểm bài thi TOEIC Speaking & Writing của thí sinh này sẽ là 120 + 110 = 230
IV. Giá trị của bằng TOEIC
TOEIC là bài kiểm tra tiêu chuẩn đáng tin cậy và đánh giá trình độ ở mọi cấp độ từ sơ cấp đến cao cấp. Bạn sẽ nhận về các lợi ích như:
- Thuận lợi làm hồ sơ du học, có khả năng xin được học bổng du học Hàn Quốc. Bạn có thể tham khảo chương trình du học bằng tiếng Anh ở Hàn Quốc. Song lưu ý rằng bạn phải có TOEIC nên từ 600 trở lên mới đủ điều kiện ứng tuyển và cũng không nhiều trường yêu cầu bằng này, thay vào đó là IELTS, TOEFL.
- Đề thi TOEIC không sử dụng nhiều từ vựng, kiến thức chuyên môn. Chủ đề bài thi xoay quanh các tình huống thường gặp ở nhiều lĩnh vực như du lịch, sản xuất, nhân sự… Do đó, TOEIC có sự phổ biến ở Việt Nam, có thể dùng thay thế các chứng chỉ tiếng Anh bằng A, B, C. Bạn có thể sử dụng bằng TOEIC để đi xin việc làm hay thăng tiến trong công việc.
- Đây sẽ là một tấm bằng tuyệt vời để bạn lấy chứng chỉ và kiểm tra trình độ tiếng Anh của bản thân.
Bạn cần nhớ rằng bằng TOEIC chỉ có giá trị trong vòng 2 năm. Vì vậy trước khi nộp bằng xin việc hay xin học bổng thì cần chú ý đến thời hạn nhé.
Tổng hợp bởi: Zila Team
>> Xem thêm: |
Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc và luyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁC và MIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.
—
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: contact@zila.com.vn
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila