Học tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay
13/06/2024Học tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay giúp bạn vừa giải trí, thư giãn vừa biết được thêm những kiến thức tiếng Hàn mới. That’s Okay (괜찮아, 괜찮아도) là bài hát được trình bày bởi D.O., nam diễn viên kiêm thành viên EXO. Đây là một bài hát ballad nhẹ nhàng do chính nam idol tự chắp bút, có thể xoa dịu những bất an trong tâm hồn, đồng thời tiếp thêm sức mạnh cho người nghe “Mọi chuyện rồi sẽ ổn cả thôi”. Ca khúc rất được người hâm mộ đón nhận nhiệt tình. Ngoài ra, nhiều nghệ sĩ đề cử đây là một trong những bài hát yêu thích mà họ thường nghe mỗi khi mỏi mệt.
NỘI DUNG CHÍNH
Học tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay (Lời 1)
숱하게 스쳐간 감정들에 무뎌지는 감각: Dòng cảm xúc dạt dào lướt qua, sao tôi chỉ cảm thấy trống rỗng
언제부턴가 익숙해져버린 마음을 숨기는 법들: Làm sao để giấu đi tâm hồn vốn đã quen với trơ lì này
난 어디쯤에 와 있나: Tôi tự hỏi mình sẽ đi về đâu
앞만 보고 달려오기만 했던 돌아보는 것도: Ngoảnh nhìn lại những ngày chỉ biết đâm đầu chạy về phía trước
왠지 겁이 나 미뤄둔 얘기들: Chẳng biết có phải nỗi sợ trong tôi vương lại nơi những mẩu chuyện cũ đang dở dang
시간이 가듯 내 안엔: Sâu trong tôi theo năm tháng dần trôi
행복했었던 때론 가슴이 저릴 만큼 눈물겨운 날도: Những khi hạnh phúc hân hoan hay cả những ngày buồn tê tái
매일 같이 뜨고 지는 태양과 저 달처럼 자연스레 보내: Đều xảy đến thật tự nhiên như mặt trời mặt trăng mỗi ngày mọc rồi lại tàn
때론 울고 (해요): Đôi khi nước mắt lăn dài
때론 웃고 (해요): Cũng lắm lúc nụ cười rạng rỡ
기대하고 (해요): Tôi mang nhiều kỳ vọng
아파하지 (해요): Cũng nhận lấy không ít nỗi đau
다시 설레고 (해요): Những cảm xúc rung động lại ùa về
무뎌지고 (해요): Rồi lại dần trống rỗng
마음이 가는 대로 있는 그대로: Cứ thế tôi để bản thân sống theo cách con tim mách bảo
수많은 별이 그랬듯이: Như vô vàn vì tinh tú ngoài kia
언제나 같은 자리: Tôi sẽ luôn đứng ngay đây
제 몫의 빛으로 환하게 비출 테니: Và tỏa sáng rực rỡ theo cách riêng của mình
숨기지 말고 너를 보여줄래 편히: Bạn đừng che giấu mà hãy cho mọi người thấy ánh sáng của mình
네 모습 그대로: Cứ sống là chính mình
그래 괜찮아 괜찮아도: Rồi mọi chuyện sẽ ổn, sẽ ổn cả thôi
Học tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay (Lời 2)
오늘 난 처음으로 솔직한 내 마음을 마주해: Hôm nay là lần đầu tôi thành thật đối diện với trái tim mình
거울 앞에 서는 것도 머뭇대: Do dự đứng trước gương
이 표정은 또 왜 이리도 어색해: Biểu cảm của tôi sao lại lúng túng thế này
아름다운 건 늘 소중하고: Những điều xinh đẹp thì luôn quý giá
잠시 머물다: Tôi dừng lại ngắm mình thêm chút nữa
아득히 멀어져도: Dù ở nơi xa xôi thế nào
늘 마주 보듯 평범한 일상을 채울 마음의 눈: Đôi mắt của trái tim tôi vẫn luôn đầy ắp những tháng ngày bình dị
그 안에 감춰둔 외로움도 잠시 머물 수 있게 해: Nỗi đơn côi ẩn trong đôi mắt ấy cũng khiến tôi ngẩn ngơ
그저 바라봐: Tôi bỗng trông đợi
부드러운 바람이 불면 마음을 열어 지나갈 하루야: Ngày có làn gió nhẹ thoảng qua, mở cửa trái tim tôi, xoa dịu tâm hồn tôi
때론 울고 (해요): Đôi khi nước mắt lăn dài
때론 웃고 (해요): Cũng lắm lúc nụ cười rạng rỡ
기대하고 (해요): Tôi mang nhiều kỳ vọng
아파하지 (해요): Cũng nhận lấy không ít nỗi đau
다시 설레고 (해요): Những cảm xúc rung động lại ùa về
무뎌지고 (해요): Rồi lại dần trống rỗng
마음이 가는 대로 있는 그대로: Cứ thế tôi để bản thân sống theo cách con tim mách bảo
수많은 별이 그랬듯이: Như vô vàn vì tinh tú ngoài kia
언제나 같은 자리: Tôi sẽ luôn đứng ngay đây
제 몫의 빛으로 환하게 비출 테니: Và tỏa sáng rực rỡ theo cách riêng của mình
숨기지 말고 너를 보여줄래 편히: Bạn đừng che giấu mà hãy cho mọi người thấy ánh sáng của mình
네 모습 그대로: Cứ sống là chính mình
그래 괜찮아 괜찮아도: Rồi mọi chuyện sẽ ổn, sẽ ổn cả thôi
Học tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay (Lời 3)
두 손에 가득 채워질 추억들은: Những hồi ức đong đầy đôi tay này
소중한 우리 이야기: Là những câu chuyện quý giá
진심이 담긴 마음이: Cũng chính là trái tim chân thành của chúng ta
시간이 지나 다시 기억할 수 있다면 말할 수 있을까: Nếu còn nhớ nhau giữa dòng thời gian trôi, ngày nào đó ta có thể bảo nhau rằng
너도 행복했다고: Bạn đã rất hạnh phúc mà
너와 울고 (해요): Chúng ta đã cùng khóc nức nở
같이 웃고 (해요): Rồi lại cùng cười thật rạng rỡ
기대하고 (해요): Chúng ta mang nhiều kỳ vọng
아파했지 (해요): Nhưng rồi cũng đau đớn thật nhiều
모든 걸 쏟고 (해요): Chúng ta đã nỗ lực hết sức
사랑하고 (해요): Cũng đã yêu thương hết lòng
마음이 가는 대로 있는 그대로: Chúng ta thật sự đã sống là chính mình
말하지 못할 고민거리 깊게 상처 난 자리: Những khổ tâm không nói nên lời sẽ tạo thành vết sẹo rất sâu
늘 같은 속도로 흘러가는 시간이 언제나 그랬듯이 씻어내줄 테니: Nhưng vết sẹo ấy rồi cũng sẽ dần phai theo dòng chảy thời gian lững lờ
흐르듯 살아도 그냥 괜찮아 괜찮아도: Cứ thuận theo tự nhiên rồi mọi chuyện sẽ ổn, sẽ ổn cả thôi
Ngữ pháp tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay
Sau đây, hãy cùng ZILA phân tích một vài ngữ pháp thú vị được sử dụng trong bài hát này nhé.
1. Động từ/Tính từ + 듯이 (Như, như thể)
Đây là vĩ tố liên kết thể hiện vế sau gần như tương tự với vế trước. Có thể dịch là “như” hay “như thế”. Khi sử dụng, ta có thể lược bỏ “이” và dùng dưới dạng “-듯”. Cũng có thể dùng với vĩ tố quá khứ “았/었”.
Ví dụ:
- 그는 마치 갓난아이를 품에 안듯이 조심스럽게 도자기를 감싸 안고 밖으로 나왔다: Anh ta cẩn thận gói đồ gốm như thể đang ôm một đứa bé trên tay rồi bước ra ngoài.
- 피곤한 모습으로 식당에 들어온 남자는 밥 한 그릇을 게 눈 감추듯이 먹어 치웠다: Người đàn ông dáng vẻ mỏi mệt bước vào quán trong nháy mắt đã ăn hết một bát cơm
2. Động từ + (으)ㄹ 만큼 (Đến mức, tới mức)
Đây là cấu trúc thể hiện mức độ hay số lượng mà vế sau tương tự hoặc tỉ lệ thuận với về trước. Có thể dịch sang tiếng Việt là “như, bằng, đến mức, tới mức”.
Ví dụ:
- 저 뒤에 있는 사람도 들을 수 있을 만큼 크게 말해 주세요: Bạn hãy nói to để tận người ngồi tít dưới kia cũng có thể nghe rõ được
- 세훈의 중국어 능력은 중국인처럼 말할 수 있을 만큼 뛰어나다: Khả năng tiếng Trung của Sehun tốt đến nỗi nói giống hệt người Trung
3. Động từ + 는 대로, Tính từ + (으)ㄴ 대로 (Như, cứ như, theo như)
Đây là cấu trúc đứng sau động từ hoặc tính từ và biểu hiện ý nghĩa “thực hiện vế sau như hành vi đang xảy ra ở vế trước đó”. Ý nghĩa tiếng Việt là “như, cứ như, theo như…”
Ví dụ:
- 지금 생각이 나는 대로 그림을 한번 그려 보세요: Bây giờ bạn hãy vẽ bức tranh theo những gì bạn nghĩ đi
- 내일은 편한 대로 옷을 입어도 돼요: Ngày mai bạn cứ mặc đồ thoải mái là được
4. Động từ/Tính từ + 던 và 았/었 던
Với 던, cấu trúc này diễn tả hành động đã thường xuyên xảy ra ở quá khứ nhưng bây giờ đã chấm dứt, hoặc cũng có thể dùng để hồi tưởng những sự việc đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn chưa kết thúc.
Ví dụ:
- 우리가 자주 가던 카페에 다시 가 보고 싶어요: Tôi muốn đến quán cafe mà chúng ta từng hay đến
Với 았/었 던, cấu trúc này diễn tả sự hồi tưởng sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không kéo dài đến hiện tại, mang nghĩa nhấn mạnh.
Ví dụ:
- 관계를 정리할 경우는 한참 사랑했던 사람이라면 가능한 한 상처가 되지 않도록 적절한 말도 떠오르고 올바른 행동도 해야 한다: Khi chia tay, nếu đó là người bạn từng rất yêu thì hãy cẩn thận lời nói và hành động của mình để người đó không phải chịu bất kỳ thương tổn nào.
5. Động từ/Tính từ ㄹ 테니까
Cách dùng 1: Khi đề nghị để bản thân làm một việc gì đó và đổi lại bạn yêu cầu người nghe làm một thứ gì khác. Trong trường hợp này cấu trúc này có thể dịch là “Tôi sẽ làm cái này, vì thể (đổi lại) bạn làm cái kia đi”.
Ví dụ:
- 청소는 내가 할 테니까 너는 설거지를 해: Tôi sẽ dọn dẹp còn bạn thì rửa chén
Cách dùng 2: Khi bạn đang giả định và hầu như chắc chắn về một việc gì đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc này với nghĩa “Tôi nghĩ/cho rằng điều này đang xảy ra/sẽ xảy ra, nên hãy làm việc đó”.
Ví dụ:
- 퇴근 시간이라서 길이 막힐 테니까 지하철을 탈래: Vì là giờ tan tầm nên chắc sẽ kẹt xe, nên mình đi tàu điện ngầm nhé.
Từ vựng tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay (Phần 1)
Trong bài hát cũng có nhiều từ vựng hay mà bạn nên ghi nhớ để có vốn từ vựng của mình phong phú hơn.
STT | Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | 숱하다 | Vô số, vô kể, phong phú |
|
2 | 스치다 | Sượt qua, lướt qua |
|
3 | 익숙하다 | Quen với, thích ứng với |
|
4 | 무뎌지다 | Trở nên chai lì |
|
5 | 달려오다 | Chạy đến, chạy lại |
|
6 | 돌아보다 | Quay lại nhìn, ngoảnh lại nhìn |
|
7 | 미루다 | Dời lại, hoãn lại |
|
8 | 눈물겹다 | Ngấn lệ |
|
9 | 저리다 | Buốt nhói, đau tê tái |
|
10 | 자연스레 | Một cách tự nhiên |
|
Từ vựng tiếng Hàn qua bài hát That’s Okay (Phần 2)
STT | Từ vựng | Ý nghĩa | Ví dụ |
11 | 뜨다 >< 지다 | Mọc >< Lặn |
|
12 | 환하다 | Rực rỡ, sáng sủa, rộng mở |
|
13 | 비추다 | Soi, rọi, soi sáng, chiếu sáng |
|
14 | 머뭇대다 | Ngập ngừng, do dự |
|
15 | 때론 | Đôi khi |
|
16 | 감추다 | Giấu, che giấu |
|
17 | 아득히 | Tít mù, (xa) tít |
|
18 | 채우다 | Lấp đầy, đầy ắp |
|
19 | 바라보다 | Quan sát, theo dõi, trông mong |
|
20 | 고민거리 | Điều lo lắng, nỗi lo, nỗi khổ tâm |
|
Tổng hợp bởi: Zila Team
Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc và luyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁC và MIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.
—
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: contact@zila.com.vn
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila