[2025] Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc đầy đủ chi tiết nhất
20/08/2024Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc luôn là mối quan tâm hàng đầu dành cho những ai muốn chắp cánh ước mơ tới quốc gia này. Hoàn thành nguyện vọng đến xứ sở kim chi, bất kỳ ai cũng phải trải qua quá trình làm thủ tục xin visa. “Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc gồm những gì?”, “Hồ sơ của từng chương trình du học như thế nào?, “Thời gian xét duyệt hồ sơ là bao lâu?”…. Tất cả những thắc mắc trên sẽ được Zila giải đáp đầy đủ ở nội dung dưới đây.
NỘI DUNG CHÍNH
I. Hồ sơ visa du học Hàn Quốc cơ bản
Hiện tại, có 2 loại Visa chính dành cho việc học tập tại Hàn Quốc là:
- Visa D2: Theo học các hệ đào tạo chính quy (Đại học, Cao học) hoặc các chương trình học thuật, nghiên cứu
- Visa D4: Du học chương trình đào tạo tiếng Hàn với các khóa trung cấp, học nghề hay cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc.
- D4-1: Visa học tiếng thông thường
- D4-6: Visa du học nghề Hàn Quốc
>> Xem thêm: [Tổng hợp] Các loại Visa nhập cảnh Hàn Quốc mà bạn cần biết
Dù xin visa cho bất cứ chương trình du học nào thì các bạn cũng cần phải chuẩn bị những giấy tờ cơ bản. Cụ thể:
STT | Hồ sơ | Ghi chú |
1 | Đơn xin cấp Visa | |
2 | Hộ chiếu | |
3 | 01 ảnh chân dung (3.5cm x 4.5cm) | Nền trắng và chụp trong 6 tháng gần nhất, dán vào đơn xin cấp visa |
4 | Giấy nhập học | Học sinh được học bổng của Viện giáo dục quốc tế quốc gia thì thay thế bằng giấy mời |
5 | Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận mã số kinh doanh của cơ quan đào tạo | |
6 | Bản sao CCCD | Mang theo bản gốc CCCD |
7 | Phiếu xét nghiệm lao phổi | Chỉ chấp nhận giấy kết quả được cấp bỏi các bệnh viện, phòng khám do Đại sứ quán chỉ định:
|
>> Xem thêm: Khám sức khỏe đi du học Hàn Quốc như thế nào?
Ngoài các giấy tờ cơ bản trên, khi xin Visa du học Hàn Quốc, bạn còn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất
Cái đầu tiên, quan trọng nhất và cần thiết nhất là Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất. Loại giấy này phải dịch thuật, công chứng và chứng thực tại Sở Ngoại vụ, Hợp thức hóa tại Lãnh sự quán Hàn Quốc. Thông thường, đó là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, học bạ, bằng Đại học/Cao đẳng, bảng điểm…
Cần lưu ý rằng, bạn phải tốt nghiệp cấp 3 mới có thể đăng ký du học Hàn Quốc.
2. Chứng minh năng lực tài chính – Giấy xác nhận số dư tài khoản
Theo quy định, các bạn cần nộp giấy tờ chung (học bạ kèm theo các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính). Trong đó đối với giấy xác nhận số dư tài khoản, yêu cầu tài khoản phải do người xin cấp đứng tên. Tùy thuộc vào loại visa cần xin mà số dư trong tài khoản cũng yêu cầu khác nhau.
Loại Visa | Số dư | Thời gian yêu cầu | |
Học tiếng (D-4) | ≥ 10,000$ | 6 tháng trở lên | |
Học sinh trao đổi (D-2-6) | ≥ 9,000$ | 3 tháng trở lên | |
Học cao đẳng và cấp bậc cao hơn | Khu vực thủ đô | ≥ 20,000$ | 3 tháng trở lên |
Khu vực ngoài thủ đô | ≥ 18,000$ | 3 tháng trở lên |
3. Chứng minh năng lực tài chính – Hồ sơ chứng minh tài chính
Tùy thuộc vào đối tượng bảo lãnh tài chính cho bạn mà hồ sơ chứng minh tài chính sẽ có điểm khác nhau. Dưới đây là giấy tờ tương ứng với từng đối tượng bảo lãnh tài chính.
(1) Trường hợp bố mẹ hoặc người thân trong gia đình bảo lãnh tài chính
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) | Bản gốc và bản dịch công chứng |
2 | Giấy khai sinh | Bản gốc và bản dịch công chứng |
3 | Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ | Bản gốc và bản dịch công chứng |
4 | Giấy cam kết bảo lãnh tài chính | Bản gốc và bản dịch công chứng |
5 | Các giấy tờ chứng minh tài sản khác |
Lưu ý:
- Trong trường hợp không có bố mẹ thì người thân trong gia đình của bạn cũng có thể bảo lãnh tài chính.
- Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
(2) Trường hợp người thân (không phải bố mẹ) có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính
Khi chuẩn bị hồ sơ chứng minh năng lực tài chính thì người bảo lãnh tài chính cần phải cung cấp những giấy tờ dưới đây.
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) | Bản dịch công chứng |
2 | Giấy khai sinh | Bản dịch công chứng |
3 | Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (gồm giấy xác nhận nghề nghiệp, chứng nhận đăng ký kinh doanh…) | Bản gốc |
4 | Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính | Bản gốc có ký tên, đóng dấu |
5 | Chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính | Bản gốc |
6 | Giấy xác nhận số dư tài khoản của người bảo lãnh tài chính | Bản sao |
7 | Sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính | Bản sao |
8 | CCCD của người bảo lãnh tài chính | Bản sao |
Lưu ý:
- Trong trường hợp không có bố mẹ hoặc bố mẹ bạn đang sống tại Hàn Quốc thì người thân trong gia đình có quốc tịch Hàn Quốc cũng có thể bảo lãnh tài chính.
- Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
(3) Trường hợp người thuộc cơ quan đào tạo bảo lãnh tài chính (Ví dụ: giáo sư phụ trách)
Nếu bạn được giáo sư của khoa sắp nhập học bảo lãnh tài chính thì trong trường hợp này, giáo sư của bạn được quy thành người bảo lãnh với mục đích nghiên cứu. Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc cần cung cấp các giấy tờ dưới đây.
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Giấy bảo lãnh tài chính | Bản gốc có ký tên, đóng dấu |
2 | Giấy chứng nhận mẫu dấu/Giấy xác nhận chữ ký | Bản gốc |
3 | Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp | Bản gốc |
4 | Giấy xác nhận số dư tài khoản | Bản sao |
5 | Sổ tài khoản | Bản sao |
Lưu ý:
Trường hợp bạn được hỗ trợ học bổng dưới danh nghĩa của chi phí nghiên cứu, thì có thể thay thế bằng các loại giấy tờ như:
- Giấy xác nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo đã được chuyển chi phí nghiên cứ
- Giấy tờ chứng minh năng lực chi trả học bổng
- Giấy tờ chứng nhận mẫu dấu của cơ quan đào tạo…
(4) Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính
Việc bảo lãnh tài chính được thực hiện nhằm mục đích tuyển chọn đối tượng nhận học bổng tại chi nhánh Việt Nam của công ty mẹ ở Hàn Quốc. Khi chuẩn bị hồ sơ, bạn cần trao đổi với phía công ty để được cung cấp đầy đủ các giấy tờ có liên quan.
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Hợp đồng lao động với chi nhánh Việt Nam | Bản sao |
2 | Giấy chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam | Bản dịch công chứng |
3 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc | Bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất |
4 | Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính | Bản gốc có dấu mộc của công ty |
5 | Giấy chứng nhận mẫu dấu của công ty | Bản gốc |
6 | CCCD của người bảo lãnh tài chính (đại diện công ty) | Bản sao |
Lưu ý:
- Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
(5) Trường hợp học sinh, sinh viên nhận học bổng
Mức hỗ trợ | Hồ sơ | Yêu cầu |
100% | Giấy chứng nhận học bổng | Bản gốc có dấu mộc giống với loại trên giấy nhập học |
< 100% | Giấy chứng nhận học bổng Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính | Bản gốc |
Lưu ý:
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính là giấy tờ chứng minh bạn có năng lực tài chính đối với số tiền mà bản thân cần chi trả.
>> Xem thêm: Chứng minh tài chính du học Hàn Quốc để đậu Visa 100%
II. Hồ sơ visa du học Hàn Quốc cho từng chương trình
1. Thông tin chung
Hiện nay, có khá nhiều chương trình du học khác nhau. Mỗi chương trình có sự khác biệt về giấy tờ nhưng cùng sử dụng mẫu đơn xin visa du học Hàn Quốc. Vì vậy bạn cần phải tìm hiểu kỹ để chuẩn bị hồ sơ phù hợp. Dưới đây là một số chương trình du học Hàn Quốc năm 2022 và danh sách hồ sơ cần nộp cho các chương trình.
- Trường TOP 1% (có tỷ lệ lưu trú bất hợp pháp dưới 1%)
- Chương trình học tiếng (D4-1)
- Chương trình đào tạo cử nhân chuyên ngành, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ (D2-1 ~ D2-4)
- Chương trình nghiên cứu riêng (D2-5)
- Chương trình du học trao đổi (D2-6)
- Chương trình du học kết hợp học tập – làm việc (D2-7)
STT | Hồ sơ | Trường TOP 1% | D-4-1 | D2-1 đến -2-4 | D-2-5 | D-2-6 | D-2-7 |
1 | Hồ sơ chung | ✔ | ✔ | ✔ | Trừ giấy nhập học | ✔ | ✔ |
2 | Bản tự giới thiệu bản thân của học sinh | ✔ | ✔ | ✔ | |||
3 | Kế hoạch học tập của học sinh | ✔ | ✔ | ✔ | |||
4 | Kế hoạch đào tạo | ✔ | |||||
5 | Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất | ✔ | ✔ | ✔ | |||
6 | Giấy tờ chứng minh tài chính | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ | ||
7 | Giấy tờ chứng minh bảo lãnh nhân thân | ✔ | |||||
8 | Giấy tờ chứng minh chương trình nghiên cứu cụ thể | ✔ | |||||
9 | Bản gốc thư giới thiệu của hiệu trưởng trường đại học ở nước sở tại | ✔ | |||||
10 | Giấy tờ chứng minh sinh viên trao đổi | ✔ | |||||
11 | Giấy tờ chứng minh theo học hơn 1 học kỳ tại trường ở nước sở tại | ✔ | |||||
12 | Giấy chứng nhận học bổng | ✔ |
2. Các lưu ý quan trọng
(2), (3) Bản tự giới thiệu và kế hoạch học tập phải do chính học sinh, sinh viên tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
(5) Đối với chương trình nghiên cứu riêng (D2-5), theo nguyên tắc người xin visa phải có bằng thạc sĩ trở lên.
(6), (7) Đối với chương trình (D2-5), các giấy tờ chứng minh bảo lãnh nhân thân và chứng minh tài chính bao gồm: Giấy xác nhận số dư tài khoản, Giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu…
(8) Giấy tờ chứng minh chương trình nghiên cứu cụ thể: Giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài có dấu mộc xác nhận của hiệu trưởng trường đại học.
(9) Thư giới thiệu của hiệu trưởng trường đại học ở nước sở tại yêu cầu phải là bản gốc được viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Trong trường hợp thư được cấp dưới dạng tiếng Việt thì phải kèm bản dịch công chứng (tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).
(10) Giấy chứng minh sinh viên trao đổi gồm công văn của trường đại học bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa hai trường (MOU)…
(11) Giấy chứng minh theo học hơn 1 học kỳ tại trường ở nước sở tại gồm: Giấy xác nhận đang học tập tại trường, Bảng điểm…
(12) Giấy chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp.
III. Những lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc
Phân Loại các trường đại học Hàn Quốc | Loại Visa du học Hàn Quốc | Cấp tại ĐSQ | Mã code | Visa điện tử (E Visa) | |
---|---|---|---|---|---|
Trường được chứng nhận | Trường Top 1% | Học tiếng Hàn (D4-1) | O | O | X |
Du học đại học (D2-1 ~ D2-8) | O | O | O | ||
Trường được chứng nhận | Học tiếng Hàn (D4-1), Du học (D-2) | O | X | X | |
Thạc sĩ (D2-3), tiến sĩ (D2-4) | O | X | O | ||
Trường thường (không được chứng nhận) | Học tiếng Hàn (D4-1) | X | O | X | |
Du học đại học (D2) | O | X | X | ||
Trường thường bị hạn chế | Tiến sĩ (D2-4), Nghiên cứu (D2-5), Học sinh trao đổi (D2-6) | X | O | X |
1. Thay đổi địa chỉ hộ khẩu
Trong trường hợp bạn thay đổi nơi ở đến khu vực trong cơ quan nhằm mục đích xin cấp visa thì theo quy định bạn sẽ bị từ chối visa. (Ví dụ, hộ khẩu của bạn đang ở miền Bắc nhưng bạn chuyển khẩu vào HCM để dễ xin visa hơn.)
Tuy nhiên nếu có thời gian cư trú trên 6 tháng và phải thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập thì vẫn có khả năng được cấp visa. Cơ quan xét duyệt sẽ đưa ra quyết định cấp hay không sau khi hoàn tất công tác xác nhận với các cơ quan chính phủ.
2. Yêu cầu chung về hồ sơ
- Các hồ sơ như giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực và giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm… có hiệu lực trong vòng 3 tháng tính từ ngày cấp.
- Ảnh chân dung dán trên đơn xin cấp visa phải được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký. Trong quá trình phỏng vấn, nếu phát hiện có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối cấp visa. Chính vì vậy, khi chuẩn bị ảnh, bạn cần chọn lựa bức ảnh phù hợp.
- Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được cấp trong 30 ngày gần nhất (theo quy định).
- Đối với bản dịch công chứng thì cần phải nộp bản công chứng được sao từ bản gốc.
3. Tiêu chuẩn năng lực ngôn ngữ (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
Trong trường hợp bạn đi du học tại trường đạt chứng nhận chất lượng hoặc trường được chứng nhận thì bạn không cần phải nộp. Song bạn sẽ được ưu tiên và xem xét cấp visa khi thẩm tra, xét duyệt hồ sơ khi sở hữu bằng TOPIK.
4. Thông tin lưu ý khác
Trường hợp bị từ chối cấp visa
Theo quy định, nếu rơi vào các trường hợp sau, bạn sẽ bị từ chối cấp visa:
- Trường hợp nộp thiếu hồ sơ sẽ bị từ chối cấp visa.
- Trường hợp bị nghi ngờ làm giả hồ sơ, sẽ tiến hành từ chối cấp visa và gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra.
Ngoài ra, nếu bị từ chối visa thì bạn có thể nộp lại hồ sơ sau 3 – 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp (tùy vào hồ sơ).
Thời gian thẩm tra hồ sơ
- 13 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (xem xét cấp visa).
- 5 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (chứng nhận cấp visa).
Lưu ý: Thời gian thẩm tra nêu trên chỉ là thời gian trung bình dựa vào xếp hạng của các trường Đại học Hàn Quốc. Mỗi hồ sơ có thể bị gia hạn thêm tùy thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và phỏng vấn.
Với những thông tin trên đây, Zila hy vọng đã cung cấp thông tin bổ ích cho các bạn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc. Chúc bạn thuận lợi hoàn thành ước mơ của mình.
Tổng hợp bởi: Zila Team
>> Xem thêm: |
Đăng ký tư vấn ngay để Zila có thể hỗ trợ bạn mọi thông tin du học nhanh nhất nhé! |
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN |
Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc, luyện thi Topik và dạy tiếng Hàn online có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁC và MIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.
—
LIÊN HỆ NGAY
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: contact@zila.com.vn
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila